1 2 3 4 5 6 7
Bào ngư xốt súp gà dầu hào

Bào ngư xốt súp gà dầu hào

Món ăn chế biến từ bào ngư là một món ăn truyền thống của Trung Quốc. Bào ngư đứng đầu trong 4 món ăn hương vị biển của nền ẩm thực Trung Quốc là bào ngư, vi cá, bụng cá và hải sâm. Bào ngư được người Trung Quốc so sánh ví von quý giá đến mức "một miếng bào ngư, một miếng vàng". Bào ngư cũng nằm trong những tám món ăn hiếm (Bát trân) trong ẩm thực Trung Quốc.

Trong tám trường phái ẩm thực lớn Truong Quốc hầu như đều có món ăn có bào ngư. Đặc biệt thì món ăn có nguyên liệu chính bào ngư của trường phái ẩm thực Quảng Đông thì món ăn về bào ngư nổi trội nhất và nhiều cách chế biến nhất.

*Ghi chú:

Những sản vật ẩm thực được liệt kê vào Bát Trân trong ẩm thực Trung Quốc tùy triều đại, niên đại và địa phương, sản vật biển hay núi rừng đều khác nhau không cố định. Được biết nhiều và phổ biến nhất qua nhiều niên đại, của các vùng địa phương là Tổ yến, Vi cá. Bào ngư, Hải sâm, Sò điệp khô, Bàn tay gấu. Lộc nhung (nhung hươu nai). 

Ngoài những sản vật của biển và núi rừng thì sản vật thảo mộc như các loại nấm hương, nấm chủng loại hiếm, mộc nhĩ trắng (ngân nhĩ), bông kim ngân cũng được liệt kê vào danh sách Bát trân của ẩm thực Trung Quốc.

Phía dưới là danh sách Bát trân từ đời nhà Thanh, Dân Quốc đến nay cho các bạn rành tiếng Trung. Hiện nay thì nhiều sản vật trong danh sách Bát trân được liệt vào động vật hoang dã,  quý hiếm, động vật thuộc danh sách đỏ cấm săn bắt, ăn thịt, mua bán nên không kể vào danh sách sản vật Bát trân có thể chế biến trong ẩm thực.

清代八珍。 据载,其一是“参翅八珍”,“参翅八珍”中海产品占半数。指参(海参)、翅(鱼翅)、骨(鱼明骨,也称鱼脆)、肚(鱼肚)、窝(燕窝)、掌(熊掌)、筋(鹿筋)、蟆(蛤士蟆)。
其二是“山水八珍”,
山八珍:熊掌、鹿茸、犀鼻(或象拔、象鼻)、驼峰、果子狸、豹胎、狮乳、猴头。
水八珍:鱼翅、鲍鱼、鱼唇、海参、裙边(鳖的甲壳外围裙状软肉)、干贝、鱼脆、蛤士蟆。
其三是满汉全席的“四八珍”。
“山八珍”:驼峰、熊掌、猴头、猩唇、象拔(象鼻)、豹胎、犀尾、鹿筋;
“海八珍”:燕窝、鱼翅、大乌参、鱼肚、鱼骨、鲍鱼、海豹、狗鱼(娃娃鱼);
“禽八珍”:红燕、飞龙(产于东北山林中的一种叫榛鸡的鸟)、鹌鹑、鹅、鹧鸪、彩雀(可能是孔雀)、斑鸠、红头鹰;
“草八珍”:猴头(菌)、银耳、竹荪(竹笙)、驴窝菌、羊肚菌、花菇、黄花菜、云香信(香菇中的一种)。
另据旧时南货老人曰:“海味八样”、“动物八珍”。
海味八样:鱼翅、海参、鱼肚、淡菜(干贻贝肉、青口)、干贝(干扇贝肉)、鱼唇(鱼皮)、鲍鱼、鱿鱼;
动物八珍:熊掌、象鼻、驼峰、猩唇、鹿尾、猴头、豹胎、燕窝。
鹤云氏八珍。光绪年间,无知山人鸿云氏撰《食品佳味备览·八珍单》中指:熊掌、鹿尾、车鳌、鱼翅、螃蟹、江姚柱(干贝)、兰花菇(草菇)、斑鱼。
从以上各组“八珍”可心看出,所谓“八珍”并无固定模式,主观上认为珍贵的,皆可列为“珍品”,而且花色品种越来越多。

民国以后,饮食行业中的“八珍”因地而异,品种更多,常见的“上、中、下三八珍”其品种与以上大同小异:
北京上八珍:猩唇(驼鹿头面的风干制品)、燕窝、驼峰、熊掌、猴头(菌)、豹胎、鹿筋、蛤士蟆;
烟台上八珍:猩唇、燕窝、驼峰、熊掌、猴头(菌)、凫脯(野鸭胸脯肉)、鹿筋、黄唇胶;
北京中八珍:鱼翅、广肚(香港产的鳘鱼肚,即鳘鱼鳔)、鱼骨、龙鱼肠、大乌参、鲥鱼、鲍鱼、干贝﹔
烟台中八珍:鱼翅、广肚、鲥鱼、银耳、果子狸、蛤士蟆、鱼唇、裙边;
北京下八珍:川竹笋、乌鱼蛋(乌鱼子)、银耳、大口蘑、猴头(菌)、裙边、鱼唇、果子狸;
烟台下八珍:川竹笋、海参、龙须菜、大口蘑、乌鱼蛋、赤鳞鱼、干贝、蛎黄。

有很多现在已属于保护动物物,国际明令禁止捕杀食用,如熊、猴、象、鹿、猩猩、豹、犀牛、天鹅、猫头鹰、野骆驼、海豹、娃娃鱼等等.

Đọc thêm

NGUYÊN LIỆU

- 100g bào ngư 
- 100g thịt gà
- 100g thịt heo nạc
- 50g thịt đùi heo
- 2 muỗng cà phê dầu hào
- 2 miếng súp lơ xanh
- 1 bó cài thìa
- Gia vị: muối, bột gà, đường phèn

CÁCH THỨC LÀM

- Cho bào ngư, thịt gà, thịt heo nạc, thịt đùi heo vào hầm cùng với các gia vị (muối, bột gà đường phén) trong khoảng 5 tiếng.

- Lượt bỏ xác thịt gà, thịt heo nạc và đùi heo, để bào ngư lại.

- Tiếp tục hầm bào ngư với lửa nhỏ, đến khi nào nước trong và có độ sền sệt thì tắt lửa.

- Cho súp lơ và cải thìa vào xào chung với dầu ăn, cho thêm chút muối

- Khi bào ngư chín cho ra đĩa và trang trí cùng súp lơ, cải thìa.

Địa điểm

Shang Garden Dynasty
Yu Shang Lou

QUẢNG CÁO